Hướng dẫn cài đặt và kích hoạt ảo hóa Hyper-V Microsoft trên Windows 10

Công nghệ ảo hóa Hyper-V Microsoft thế hệ mới ra mắt từ phiên bản Windows server 2008, dựa trên nền tảng hypervisor của Microsoft.

Đây là giải pháp hữu ích khi muốn cài đặt thử hệ điều hành bằng cách sử dụng ổ đĩa ảo, hay chạy thử phần mềm trong môi trường sandbox. Ảo hóa Hyper-V là công nghệ được tích hợp sẵn kể từ phiên bản Window 8 Pro. Đối Windows 10, bạn cũng có thể cài đặt và sử dụng Hyper-V đơn giản với các bước sau đây. 

Công nghệ ảo hóa Hyper-V dựa trên nền tảng hypervisor của Microsoft

Công nghệ ảo hóa Hyper-V dựa trên nền tảng hypervisor của Microsoft

Ảo hóa Hyper-V Microsoft

Công nghệ ảo hóa Hyper-V mang đến nền tảng ảo hóa mạnh và linh hoạt, có độ tin cậy cao. Người dùng cũng không cần phải mua thêm phần mềm khi muốn nâng cấp các tính năng ảo hóa của server. 

Công nghệ này trước đây có tên gọi là Windows Server Virtualization, tên mã gốc là Viridian. Microsoft phát triển Hyper-V cho Window. Vì vậy đảm bảo tương thích tốt với hệ điều hành, đem lại độ ổn định và hiệu năng cao hơn thì công nghệ Hyper-V có hầu như đầy đủ các chức năng điển hình như hỗ trợ tạo snapshot, bộ nhớ động, hỗ trợ ảo hóa phần cứng, hỗ trợ ảo hóa vi xử lý đa nhận,… Hyper-V cho phép người dùng cài đặt máy ảo mà không phải cài phần mềm bên thứ ba như VMware,  VirtualBox,…

Hyper-V sẽ phân chia mỗi máy ảo thành một partition, là một đơn vị có thể chứa một hệ điều hành trong đó. Thường có ít nhất 1 partition gốc, có quyền truy cập trực tiếp các thiết bị phần cứng, và có thể sinh các máy ảo. Các máy ảo này cũng có thể sinh tiếp các máy ảo con của mình.

Cách cài đặt Hyper-V Microsoft trên Windows 10

Trước khi cài đặt công nghệ ảo hóa Hyper-V, bạn cần đảm bảo cấu hình máy đáp ứng yêu cầu hệ thống. Hyper-V có thể được kích hoạt theo nhiều cách như sử dụng PowerShell hoặc Deployment Image Servicing and Management (DISM), hoặc dùng bảng điều khiển Windows 10.

Yêu cầu hệ thống

  • Máy được cài đặt Windows 10 Pro, Enterprise, hoặc Education
  • Bộ xử lý 64 bit với dịch địa chỉ cấp hai (SLAT), có hỗ trợ ảo hóa (Intel VT hay AMD-V). Bộ nhớ tối thiểu 4 GB.
  • Hỗ trợ CPU cho VM Mode Mode Extension.
  • Windows server 2008 R2 được khuyến cáo nên sử dụng CPU có hỗ trợ SLAT (không phải bắt buộc). 

Tiếp theo, bạn cần kiểm tra trong cài đặt BIOS đã bật phần hỗ trợ ảo hóa phần cứng (Virtualization Technology).

Bật phần hỗ trợ ảo phần cứng trên thiết bị

Bật phần hỗ trợ ảo phần cứng trên thiết bị

Tùy theo từng thiết bị Virtualization Technology có thể ở mục Intel Chip hoặc Security,… Sau đó, bạn lưu các thiết lập BIOS và khởi động máy bình thường.

Tổng hợp các cách kích hoạt Hyper-V Microsoft trên Windows 10

Muốn sử dụng tính năng Hyper-V, trước tiên bạn cần kích hoạt nó. Bạn có thể chọn một trong những cách sau đây để kích hoạt ảo hóa Hyper-V.

Kích hoạt Hyper-V qua Settings

Bước 1: Gõ tìm kiếm “Turn Windows Features on or off” trên Taskbar

Bước 2: Chọn Turn Windows Features on or off

Bước 3: Chọn Hyper-V => click OK.

Kích hoạt Hyper-V thông qua settings

Kích hoạt Hyper-V thông qua Settings

Khởi động lại máy để áp dụng thay đổi nếu trước đó công nghệ Hyper-V chưa được kích hoạt. 

Kích hoạt Hyper-V với CMD và DISM

Bước 1: Chạy CMD hoặc PowerShell? (với vai trò Administrator)

Bước 2: Gõ câu lệnh: 

Kích hoạt Hyper-V với CMD và DISM

Kích hoạt Hyper-V với CMD và DISM

Sử dụng PowerShell để kích hoạt

Bước 1: Chạy PowerShell (vai trò Administrator)

Bước 2: Gõ câu lệnh:
Cuối cùng bạn khởi động lại máy sau khi hoàn tất cài đặt.

Cách sử dụng công nghệ ảo hóa Hyper-V của Microsoft

Khởi động Hyper-V Manager

Để khởi động ứng dụng ảo

Bước 1: click vào nút Start => All apps 

Bước 2: chọn Hyper-V Management Tools 

Bước 3: chọn Hyper-V Manager

Khởi động Hyper-V trên Windows 10

Khởi động Hyper-V trên Windows 10

Nếu không tìm thấy tùy chọn Hyper-V Manager, bạn vào thanh tìm kiếm gõ MMC => click vào kết quả MMC Console. Sau đó truy cập vào File =>Add/Remove Snap-in, nhấn tùy chọn Hyper-V Manager => chọn OK.

Tạo mạng chuyển đổi ảo (Virtual Switch)

Bước 1: Mở Hyper-V Manager => click phải vào “host”

Bước 2: Chọn lệnh Virtual Switch Manager

Sau khi hộp thoại Virtual Switch Manager xuất hiện, bạn có thể chọn 1 trong 3 tùy chọn theo nhu cầu cá nhân => nhấn Create Virtual Switch để khởi tạo. Sau khi tạo mạng chuyển đổi ảo, bạn có thể tạo các máy ảo, cấu hình và test sử dụng theo nhu cầu.

Tạo mạng chuyển đổi ảo

Tạo mạng chuyển đổi ảo

Các tùy chọn gồm

  • Private: Áp dụng trong môi trường thực hành, tùy chọn này cho phép cô lập mạng máy ảo với hệ thống mạng bên ngoài.
  • Internal: Tùy chọn này cho phép các máy ảo liên lạc được với máy thật.
  • External: Dạng được sử dụng nhiều nhất, cho phép map vào card mạng vật lý, dùng chung với switch thật. Tuy nhiên cần lưu ý là khi chọn tùy chọn này, card mạng sẽ không thể đặt IP được nữa, mà phải đặt IP ở Connection mới tạo là vEthernet.

Công nghệ ảo hóa Hyper-V Microsoft sở hữu tính năng vượt trội về hiệu suất, cho phép người dùng khai thác tối đa các tính năng bảo mật như thi hành bit cấm, phát hiện và ngăn chặn virus phổ biến tấn công,… Hy vọng bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn và có thể sử dụng Hyper-V dễ dàng.

BÌNH CHỌN:

Hãy bình chọn 5 sao nếu bạn tìm thấy nội dung hữu ích.

Xếp hạng: 4.8 / 5. Phiếu bầu: 42

Cảm ơn bạn đã bình chọn.

    YÊU CẦU TƯ VẤN DỊCH VỤ